Giới thiệu về kiểu dữ liệu word Giống như kiểu unsigned int, kiểu dữ liệu này là kiểu số nguyên 16 bit không âm (chứa các giá trị từ 0 đến 65535), và nó chiếm 2 byte bộ nhớ! Ví dụ về kiểu dữ liệu word word w = 10000;
Đọc thêm 0 Bình luận
Giới thiệu về kiểu dữ liệu unsigned int Kiểu unsigned int là kiểu số nguyên nằm trong khoảng từ 0 đến 65535 (0 đến 216 - 1). Mỗi biến mang kiểu dữ liệu này chiếm 2 byte bộ nhớ. Lưu ý kiểu dữ liệu unsigned int Trên Arduino Due, unsigned int có khoảng giá trị từ 0 đến...
Đọc thêm 0 Bình luận
Giới thiệu về kiểu dữ liệu byte Là một kiểu dữ liệu biểu diễn số nguyên nằm trong khoảng từ 0 đến 255. Bạn sẽ mất 1 byte bộ nhớ cho mỗi biến mang kiểu byte Ví dụ về kiểu dữ liệu byte byte a = 123; //khai báo biến...
Đọc thêm 0 Bình luận
Giới thiệu về kiểu dữ liệu unsigned char Giống hệt bài giới thiệu về kiểu char. Tuy nhiên kiểu unsigned char lại biểu hiệu một số nguyên byte không âm (giá trị từ 0 - 255). Ví dụ về kiểu dữ liệu unsigned char unsigned char myChar = 200;
Đọc thêm 0 Bình luận
Giới thiệu về kiểu dữ liệu boolean Một biến được khai báo kiểu boolean sẽ chỉ nhận một trong hai giá trị: true hoặc false. Và bạn sẽ mất 1 byte bộ nhớ cho điều đó. Lưu ý về kiểu dữ liệu boolean Những cặp giá trị sau là tương đương nhau. Về bản chất, chúng...
Đọc thêm 0 Bình luận
Mô tả về kiểu dữ liệu Void "void" là một từ khóa chỉ dùng trong việc khai báo một function. Những function được khai báo với "void" sẽ không trả về bất kì dữ liệu nào khi được gọi. Ví dụ về kiểu dữ liệu Void led = 13; void setup() { ...
Đọc thêm 0 Bình luận