Kiểu dữ liệu Long
Giới thiệu về kiểu dữ liệu Long
long là một kiểu dữ liệu mở rộng của int. Những biến có kiểu long có thể mang giá trị 32bit từ -2,147,483,648 đến -2,147,483,647. Bạn sẽ mất 4 byte bộ nhớ cho một biến kiểu long.
Khi tính toán với số nguyên (biến kiểu int), bạn phải thêm hậu tố "L" phía sau các số nguyên kiểu int để chuyển chúng sang kiểu long. Việc tính toán (cộng, trừ, nhân,...) giữa 2 số thuộc 2 kiểu dữ liệu khác nhau là không được phép. Xem Hậu tố U và L để biết thêm.
Ví dụ về kiểu dữ liệu Long
long a = 10;
long b = a + 10L // b = 20
Hậu tố U và L
Theo mặc định, một hằng số nguyên được coi là một số nguyên kiểu int với những hạn chế trong giao tiếp giữa các giá trị. Để xác định một hằng số nguyên với một kiểu dữ liệu khác, bạn phải tuân theo quy tắc sau:
- Dùng 'u' hoặc 'U' để biểu thị kiểu dữ liệu unsigned (không âm). Ví dụ: 33u
- Dùng 'l' hoặc 'L' để biểu thị kiểu dữ liệu long. Ví dụ: 100000L
- Dùng 'ul' hoặc 'UL' để biểu thị kiểu dữ liệu unsigned long. Ví dụ: 32767ul