Cấu trúc điều khiển if....else
Trước khi đọc lệnh if ... else thì chúng ta phải tìm hiểu về một số toán tử SAU:
Toán tử | Ý nghĩa | Ví dụ tham khảo |
and (&&) |
Và |
(a && b) trả về TRUE nếu a và b đều mang giá trị TRUE. Nếu một trong a hoặc b là FALSE thì (a && b) trả về FALSE |
or ( || ) | Hoặc | (a || b) trả về TRUE nếu có ít nhất 1 trong 2 giá trị a và b là TRUE, trả về FALSE nếu a và b đều FALSE |
not ( ! ) | Phủ định | Nếu a mang giá trị TRUE thì (!a) là FALSE và ngược lại |
xor (^) | Loại trừ | (a ^ b) trả về TRUE nếu a và b mang hai giá trị TRUE/FALSE khác nhau, các trường hợp còn lại trả về FALSE |
Toán tử |
Ý nghĩa | ví dụ |
== | so sánh bằng | (a == b) trả về TRUE nếu a bằng b và ngược lại |
!= | so sánh không bằng | (a != b) trả về TRUE nếu a khác b và ngược lại |
> | so sánh lớn | (a > b) trả về TRUE nếu a lớn hơn b và FALSE nếu a bé hơn hoặc bằng b |
< | so sánh bé | (a < b) trả về TRUE nếu a bé hơn b và FALSE nếu ngược lại |
<= | Bé hơn hoặc bằng | (a <= b) tương đương với ((a < b) or (a = b)) |
>= | Lớn hơn hoặc bằng | (a >= b) tương đương với ((a > b) or (a = b)) |
Câu lệnh if
Cú pháp:
if ([biểu thức 1] [toán tử so sánh] [biểu thức 2]) { //biểu thức điều kiện
[câu lệnh 1]
} else {
[câu lệnh 2]
}
Nếu biểu thức điều kiện trả về giá trị TRUE, [câu lệnh 1] sẽ được thực hiện, ngược lại, [câu lệnh 2] sẽ được thực hiện.
Ví dụ:
int a = 0;
if (a == 0) {
a = 10;
} else {
a = 1;
}
// a = 10
Lệnh if không bắt buộc phải có nhóm lệnh nằm sau từ khóa else
int a = 0;
if (a == 0) {
a = 10;
}
// a = 10
Bạn có thể kết hợp nhiều biểu thức điều kiện khi sử dụng lệnh if. Chú ý rằng mỗi biểu thức con phải được bao bằng một ngoặc tròn và phải luôn có một cặp ngoặc tròn bao toàn bộ biểu thức con.
Một số lệnh cấu trúc và cú pháp khác:
if...else, switch/case, for, while, break, continue, return, goto, ";", "//", "{}", "/* */", #define, #include.
Bình luận(2)